Thể thao

Ronaldinho nhảy múa với trái bóng trong trận Siêu kinh điển đặc biệt

Thành An
Chia sẻ

Ronaldinho vẫn cho thấy kỹ năng siêu việt khi góp mặt trong trận giao hữu "Siêu kinh điển huyền thoại" giữa Barcelona và Real Madrid.

Rạng sáng 21/7 (giờ Hà Nội), trận Siêu kinh điển huyền thoại giữa Barcelona và Real Madrid đã khép lại với một cơn mưa bàn thắng.

Nổi bật trong đội hình bên phía các huyền thoại Real Madrid là những hảo thủ một thời như Figo, Roberto Carlos, trong khi Rivaldo, Deco và đặc biệt là Ronaldinho góp mặt trong danh sách thi đấu của huyền thoại Barcelona.

Ronaldinho nhảy múa với trái bóng trong trận Siêu kinh điển đặc biệt Ảnh 1
Ronaldinho thu hút sự chú ý đặc biệt trong trận giao hữu giữa Huyền thoại Real Madrid và Barcelona.

Ronaldinho, bây giờ đã ở tuổi 41, là người chơi nổi bật nhất trong hiệp 1. Huyền thoại Brazil suýt tái hiện siêu phẩm của Patrik Schick ở EURO 2020 với pha dứt điểm kỹ thuật từ giữa sân.

Sau đó, Ronaldinho còn có pha dứt điểm trúng cột dọc khung thành huyền thoại Real Madrid. Vẫn là những pha xử lý bóng mềm mại gợi lại thời đỉnh cao của Ronaldinho. Cuối cùng, Ronaldinho cũng có được bàn thắng cho riêng mình với pha sút phạt 11m thành công phút 28.

Bước sang hiệp hai, đúng với tính chất của một trận cầu biểu diễn, cầu thủ hai bên liên tục có thêm bàn thắng.

Huyền thoại Real Madrid có bàn gỡ hòa 1-1 của Munitis (42’), trước khi Alfonso nâng tỷ số lên 2-1 chỉ 2 phút sau đó. Phút 60, Jofre Mateu đưa trận đấu về vạch xuất phát với bàn gỡ hòa 2-2. Những phút cuối, đội huyền thoại Real Madrid có thêm một pha lập công nữa của De la Red (70’) để kết thúc trận đấu với thắng lợi 3-2.

Hồ sơ thành tích của Ronaldinho

Tên đầy đủ: Ronaldo de Assis Moreira

Ngày sinh: 21/3/1980

Nơi sinh: Porto Alegre, Brazil

Chiều cao: 1.81 m

Vị trí: Tiền vệ tấn công/ Ngôi sao

Câu lạc bộ

1998–2001: Gremio

2001–2003: Paris Saint-Germain

2003–2008: Barcelona

2008–2011: Milan

2011–2012: Flamengo

2012–2014: Atlético Mineiro

2014–2015: Queretaro

2015: Fluminense

Đội tuyển quốc gia

1996: Brazil U17

1999: Brazil U20

1999–2005: Brazil

1999–2013: Brazil

Danh hiệu cá nhân:

Gremio: South Cup (1): 1999, Campeonato Gaúcho (1): 1999

Paris Saint-Germain: UEFA Intertoto Cup (1): 2001

Barcelona

La Liga (2): 2004–05, 2005–06

Siêu Cúp Tây Ban Nha (2): 2005, 2006

UEFA Champions League (1): 2005–06

Á quân FIFA Club World Cup (1): 2006

AC Milan: Serie A (1): 2010–11

Flamengo: Campeonato Carioca (1): 2011

Atlético Mineiro:Campeonato Mineiro (1): 2013; Copa Libertadores (1): 2013; Recopa Sudamericana (1): 2014

Đội tuyển Brazil

Copa América (1): 1999

FIFA World Cup (1): 2002

FIFA Confederations Cup (1): 2005

Superclásico de las Américas (1): 2011

U23 Brazil

CONMEBOL Men Pre-Olympic Tournament (1): 1999

Olympic Bronze Medal (1): 2008

U17 Brazil

South American Under-17 Football Championship (1): 1997

FIFA U-17 World Championship (1): 1997

Danh hiệu cá nhân đáng chú ý

Quả bóng Vàng FIFA Confederations Cup (1): 1999

Giày vàng FIFA Confederations Cup (1): 1999

FIFA World Cup All-Star Team (1): 2002

La Liga Ibero-American Player of the Year (1): 2004

Quả bóng Đồng FIFA Confederations Cup (1): 2005

Cầu thủ hay nhất thế giới theo World Soccer (2): 2004, 2005

Cẩu thủ bóng đá hay nhất FIFA (2): 2004, 2005

Quả bóng Vàng (1): 2005

Đội hình tiêu biểu UEFA (3): 2003–04, 2004–05, 2005–06

Cầu thủ xuất sắc nhất thế giới theo FIFPro (1): 2005

Đội hình tiêu biểu thế giới FIFPro (3): 2004–05, 2005–06, 2006–07

Bàn chân Vàng (1): 2009

Chia sẻ

Bài viết

Thành An

Tin mới nhất